Danh từ + 으로 인해/ 로 인해
1. Cấu trúc này thể hiện căn nguyên, nguyên nhân của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ yếu được dùng ở thể trang trọng hay thể loại văn viết. Được sử dụng chủ yếu ở kết quả tiêu cực. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “do, bởi … mà”.
폭설로 인해 비행기가 결항되었습니다.
Do tuyết rơi dày, chuyến bay đã bị hủy.
교통사고로 인해 길이 막혔어요.
Vì tai nạn giao thông, đường bị kẹt.
새로운 기술로 인해 생산성이 향상되었다.
Nhờ công nghệ mới, năng suất đã được cải thiện.
환경 오염으로 인해 건강에 문제가 생겼다.
Do ô nhiễm môi trường, đã xảy ra vấn đề về sức khỏe.
2. Khi muốn bổ nghĩa cho danh từ phía sau, sử dụng dạng ‘(으)로 인한 + danh từ’.
지진으로 인한 피해가 심각하다.
Thiệt hại do động đất gây ra rất nghiêm trọng.
과로로 인한 건강 문제가 늘고 있다.
Vấn đề sức khỏe do làm việc quá sức đang gia tăng.
3. Trong cấu trúc này ‘인해’ có thể được dùng thay thế bởi ‘인하여/ 인해서’.
전쟁으로 인해 수많은 사람들이 희생되었다.
= 전쟁으로 인하여 수많은 사람들이 희생되었다.
= 전쟁으로 인해서 수많은 사람들이 희생되었다.
Vì chiến tranh, nhiều người đã hi sinh.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean