Động từ +으면 몰라도/ 면 몰라도
Tính từ + 으면 몰라도/ 면 몰라도
1. Cấu trúc thể hiện sự giả định chỉ trong một trường hợp đặc biệt nào đó thì tình huống đó mới có thể xảy ra; ngoài ra thì không thể/không có khả năng xảy ra.
Có thể hiểu một cách đơn giản là trong tiếng Việt là “Nếu là A thì không biết chứ, còn không phải A thì B không xảy ra / không được / không thể.”
내일 비가 오면 몰라도 소풍은 그대로 진행할 거예요.
Nếu ngày mai trời mưa thì không biết chứ, còn không mưa thì buổi dã ngoại vẫn diễn ra như kế hoạch.
그렇게 열심히 노력하면 몰라도 그냥 해서는 성공하기 어려울 거야.
Nếu nỗ lực đến mức đó thì không chừng, chứ làm qua loa thì khó mà thành công được.
가격이 싸면 몰라도 이렇게 비싸면 사기 힘들어요.
Nếu rẻ thì không chừng còn mua, chứ đắt thế này thì khó mua lắm.
2. Vì đây là cấu trúc biểu hiện nghĩa giả định nên có thể sử dụng được cả ở dạng ‘-는다면 몰라도’ nhưng lúc này ý nghĩa giả định mạnh hơn nên việc hiện thực hóa tình huống ở vế sau càng khó khăn hơn.
내가 로또에 당첨된다면 몰라도 지금 직장을 그만둘 순 없어.
Nếu tôi trúng xổ số thì không biết chứ, chứ bây giờ không thể nghỉ việc được đâu.
기적이 일어난다면 몰라도, 이번 경기는 뒤집기 힘들 거예요.
Nếu có phép màu xảy ra thì không chừng, chứ trận đấu này khó mà lật ngược tình thế.
3. Có thể dùng với quá khứ ‘았/었’, tương lai – phỏng đoán ‘(으)ㄹ 것이다’.
예전에 연락을 했었으면 몰라도, 지금 와서 갑자기 만나자고 하면 곤란해요.
Nếu trước đây anh đã liên lạc thì không nói, chứ giờ đột ngột đòi gặp thì khó xử lắm.
끝까지 책임질 거면 몰라도, 중간에 포기할 거라면 시작하지 마.
Nếu định chịu trách nhiệm đến cùng thì không nói, chứ nếu giữa chừng bỏ thì đừng bắt đầu.
4. Khi kết hợp với danh từ, có thể sử dụng dạng ‘(이)면 몰라도’.
전문가면 몰라도 초보자는 이 문제를 풀기 어려워요.
Nếu là chuyên gia thì không nói, chứ người mới thì khó mà giải được bài này.
친한 친구면 몰라도 그냥 아는 사이에게는 이런 부탁을 못 해요.
Nếu là bạn thân thì không chừng còn nhờ được, chứ người quen bình thường thì không dám nhờ đâu.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean