Động từ + 으면서도/ 면서도
Tính từ + 으면서도/ 면서도
1.Ngữ pháp hình thái kết hợp của ‘(으)면서’ và ‘아/어도’ thể hiện vế trước và vế sau không hoà hợp, đối ngược nhưng vẫn đi cùng nhau. Có thể dịch trong tiếng Việt là “mặc dù…nhưng”.
그는 피곤하면서도 웃음을 잃지 않았다.
Dù mệt mỏi nhưng anh ấy vẫn không đánh mất nụ cười.
그녀는 바쁘면서도 친구를 도와주었다.
Mặc dù bận rộn, cô ấy vẫn giúp bạn.
그 사람은 조용하면서도 강한 인상을 준다.
Người đó tuy trầm lặng nhưng lại để lại ấn tượng mạnh.
그 옷은 단순하면서도 고급스러워 보여요.
Bộ đồ đó trông tuy đơn giản nhưng lại sang trọng.
2. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’. Lúc này ở vế sau thường xuất hiện kết quả bị trái ngược với vế trước.
그는 실패했으면서도 포기하지 않았다.
Mặc dù đã thất bại, nhưng anh ấy vẫn không từ bỏ.
틀렸으면서도 자기가 맞다고 주장했다.
Mặc dù đã sai, nhưng anh ta vẫn khăng khăng mình đúng.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)면서도’, và danh từ đó là một danh từ chỉ người.
그녀는 의사이면서도 자원봉사 활동에 적극적이다.
Cô ấy tuy là bác sĩ nhưng rất năng nổ trong hoạt động tình nguyện.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean