Động từ + 는지
Tính từ + (으)ㄴ지
Danh từ + 인지
Ngữ pháp này dùng khi thể hiện lý do không chắc chắn về nội dung nêu ra ở vế sau. Tương đương với nghĩa “không biết … hay sao mà…”
Sau thân động từ, + 는지
Sau thân tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm + ㄴ지
Sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm + 은지
Sau danh từ + 인지
그 친구가 왜 전화를 안 받는지 걱정돼요.
Không biết tại sao bạn ấy không nghe điện thoại mà tôi lo quá.
그 아이가 뭘 잘못했는지 선생님께 혼났어요.
Không biết đứa trẻ đó làm sai chuyện gì mà bị cô giáo mắng.
사람들이 왜 그 영화를 그렇게 극찬하는지 직접 보기 전에는 납득이 안 됐어요.
Trước khi trực tiếp xem, tôi không thể hiểu được tại sao mọi người lại khen bộ phim đó dữ dội như vậy.
날씨가 추운지 사람들이 다 두꺼운 옷을 입고 있어요.
Không biết có phải trời lạnh hay không mà mọi người đều mặc áo dày.
음식이 맛있는지 사람들이 많이 와요.
Không biết có phải đồ ăn ngon hay không mà nhiều người đến vậy.
오늘이 공휴일인지 길이 너무 한산해요.
Không biết hôm nay có phải ngày nghỉ không mà đường vắng quá.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean