Động từ + 을 걸 그랬다/ ㄹ 걸 그랬다
1. Ngữ pháp này dùng để diễn tả sự hối hận, hối tiếc về việc đã không làm gì trong quá khứ. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “biết vậy thì đã, đáng lẽ ra…”.
그 말을 해 줄 걸 그랬어요.
Đáng lẽ ra tôi nên nói điều đó với cậu.
그 기회를 잡을 걸 그랬어요.
Đáng lẽ ra tôi nên nắm lấy cơ hội đó.
좀 더 공부할 걸 그랬다.
Biết vậy tôi đã học nhiều hơn một chút.
처음부터 다른 선택을 할 걸 그랬다는 생각이 자꾸 들어요.
Tôi cứ nghĩ mãi rằng lẽ ra ngay từ đầu mình nên chọn một hướng đi khác.
졸업 전에 여행이라도 한번 다녀올 걸 그랬지 뭐예요.
Biết vậy thì trước khi tốt nghiệp tôi đã đi du lịch một chuyến cho rồi.
2. Có thể dùng với ‘있다’ trường hợp nó mang ý nghĩa là ‘머무르다’ (ở lại)
조금만 더 있다 올 걸 그랬어요.
Biết vậy thì tôi đã ở lại thêm một chút rồi mới về.
비도 오고 그런데 그냥 집에 있을 걸 그랬지.
Trời thì mưa, lẽ ra tôi nên ở nhà cho rồi.
3. Để diễn tả việc hối hận vì đã không làm gì trong quá khứ, sử dụng dạng ‘Động từ + 지 말 걸 그랬다’
그 사람을 믿지 말 걸 그랬어요.
Biết thế thì tôi đã không tin người đó.
밤늦게까지 놀지 말 걸 그랬다.
Lẽ ra tôi không nên chơi đến khuya.
감정적으로 대응하지 말 걸 그랬다 싶었어요.
Tôi thấy rằng lẽ ra mình không nên phản ứng theo cảm xúc.
4. Trong khi nói có thể giản lược ‘그랬다’.
가지 말 걸 그랬어.
= 가지 말 걸
Biết vậy thì đã không đi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean