Động từ/ Tính từ + 은 나머지/ ㄴ 나머지
1. Ngữ pháp này dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện một hành động nào đó trở nên thái quá hoặc tiêu cực. Có nghĩa tiếng Việt tương đương là “do quá… nên/ vì quá… nên…”.
너무 피곤한 나머지 수업 시간에 졸고 말았어요.
Vì quá mệt nên tôi đã ngủ gật trong giờ học.
화가 난 나머지 말도 안 되는 소리를 해 버렸어요.
Vì quá tức giận nên tôi đã lỡ nói ra điều vô lý.
시험에 떨어진 나머지 며칠 동안 아무것도 못 했어요.
Vì trượt kỳ thi nên tôi đã không làm được gì suốt mấy ngày.
급히 뛰어온 나머지 숨이 찼어요.
Vì chạy gấp quá nên tôi bị hụt hơi.
2. So sánh ‘(으)ㄴ 나머지’ và ‘(으)ㄴ 결과’:

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean