Động từ + 으리라/ 리라
Tính từ + 으리라/ 리라
1. Ngữ pháp này thể hiện ý định hoặc dự đón, suy đón của người nói, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “sẽ, định là sẽ…, chắc là sẽ…”.
그는 반드시 성공하리라 믿습니다.
Tôi tin rằng anh ấy chắc chắn sẽ thành công.
벌써 출발했으니 곧 도착하리라 생각해요.
Vì đã khởi hành rồi nên tôi nghĩ là chắc sẽ đến nơi sớm thôi.
지금쯤은 도착했으리라 생각합니다.
Tôi nghĩ có lẽ giờ này họ đã đến nơi rồi.
나는 끝까지 싸우리라 결심했다.
Tôi đã quyết tâm rằng mình sẽ chiến đấu đến cùng.
2. Có thể giản lược ‘라’.
나는 반드시 이기리!
Nhất định tôi sẽ thắng!
우리는 성공하리 믿는다.
Tin rằng chúng ta sẽ thành công.
3. Trong trường hợp được dùng với ý nghĩa phỏng đoán thì có thể kết hợp cùng quá khứ ‘았/었’.
그 소식을 듣고 기뻐했으리라 믿어요.
Tôi tin rằng chắc anh ấy đã vui khi nghe tin đó.
벌써 출발했으니 지금쯤 도착했으리라 생각합니다.
Vì đã khởi hành rồi nên tôi nghĩ là chắc giờ này đã đến nơi rồi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)리라’.
저 사람은 분명히 우리 선생님이리라.
Người đó chắc hẳn là thầy giáo của chúng ta.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean