Động từ + (으)ㄴ/는들
Tính từ + (으)ㄴ/는들
1. Biểu hiện nghĩa cho dù nội dung giả định ở vế trước được công nhận thì kết quả xảy ra ở vế sau cũng nằm ngoài dự tính, khác với dự kiến. Tương đương với nghĩa “cứ cho là… thì, dù là… thì…” trong tiếng Việt.
지금 출발한들 제시간에 도착하지 못한다.
Dù có xuất phát bây giờ thì cũng không thể đến kịp giờ.
아무리 좋은 기회를 잡은들 준비가 안 되어 있으면 소용없다.
Dù có nắm bắt được cơ hội tốt đến đâu mà không chuẩn bị thì cũng vô ích.
돈이 백억 있는들 건강을 잃으면 다 소용없다.
Dù có trăm tỷ đi chăng nữa, nếu mất sức khỏe thì tất cả cũng vô nghĩa.
유명한 인사인들 실수가 없는 것은 아니다.
Dù có là người nổi tiếng đi nữa, cũng không phải là không có sai lầm.
2. Rất nhiều trường hợp ở vế sau sử dụng biểu hiện hỏi ngược lại để thể hiện việc dù có làm điều gì đó ở vế trước thì cũng chỉ là bất đắc dĩ không còn cách nào khác.
아무리 예쁜들 성격이 나쁘면 소용없어요.
Dù có xinh đến mấy mà tính cách tệ thì cũng vô ích thôi.
그 사람이 도와준들 뭐가 달라지겠어요?
Cứ cho là người đó giúp thì có gì thay đổi chứ?
3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng ‘인들’.
의사인들 모든 병을 고칠 수 있는 건 아니다.
Dù có là bác sĩ thì cũng không thể chữa được mọi căn bệnh.
천재인들 노력하지 않으면 성공하기 어렵다.
Dù là thiên tài mà không nỗ lực thì cũng khó thành công.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean