Động từ + (으)ㄹ 뿐만 아니라
Tính từ + (으)ㄹ 뿐만 아니라
1. Cấu trúc thể hiện có cả nội dung mà vế sau diễn đạt thêm vào nội dung mà vế trước diễn đạt. Vì thế nó mang nghĩa “không những…mà còn…, không chỉ…mà còn …”.
그 사람은 노래를 잘 부를 뿐만 아니라 춤도 잘 춰요.
Người đó không chỉ hát hay mà còn nhảy giỏi nữa.
이 식당은 맛있을 뿐만 아니라 가격도 저렴해요.
Nhà hàng này không những ngon mà giá cả cũng rẻ.
이 영화는 재미있을 뿐만 아니라 감동적이기도 해요.
Bộ phim này không chỉ thú vị mà còn rất cảm động nữa.
2. Biểu hiện tương tự là ‘(으)ㄹ 뿐더러’.
그 사람은 착할 뿐더러 성실하기도 해요.
Người đó không những tốt bụng mà còn chăm chỉ nữa.
이 식당은 음식이 맛있을 뿐더러 분위기도 좋아요.
Quán ăn này không những món ăn ngon mà còn có không khí dễ chịu.
3. Có thể sử dụng với thì quá khứ ‘았/었’.
그는 도와줬을 뿐만 아니라 끝까지 책임졌어요.
Anh ấy không chỉ đã giúp đỡ mà còn chịu trách nhiệm đến cùng.
4. Trong vế trước của ‘(으)ㄹ 뿐만 아니라’, với trường hợp ‘이다’ thì biến thành ‘일 뿐만 아니라’ còn nếu là danh từ thì thành ‘뿐만 아니라’.
그 사람은 선생님일 뿐만 아니라 작가이기도 해요.
Người đó không chỉ là giáo viên mà còn là nhà văn nữa.
컴퓨터뿐만 아니라 핸드폰도 고장 났어요.
Không chỉ máy tính mà điện thoại cũng bị hỏng.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean