Danh từ + 만 못하다
1. Ngữ pháp này thể hiện danh từ được sử dụng ở phía trước trở thành tiêu chuẩn và theo đó thể hiện sự kém hơn hoặc không tốt bằng danh từ đó. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “không bằng…”.
그 사람의 요리는 어머니 요리만 못해요.
Món ăn của người đó không ngon bằng món của mẹ.
사진으로 보는 건 직접 보는 것만 못하죠.
Không bằng việc nhìn trực tiếp đâu.
가끔 운동하는 건 꾸준히 하는 사람만 못해요.
Không bằng người luyện tập đều đặn.
2. Thường dùng dưới dạng “danh từ + 이/가/은/는 + danh từ 만 못하다” để chỉ ra cái ở phía trước không tốt bằng so với các phía sau.
이 책은 전작만 못하네요.
Cuốn sách này không bằng tác phẩm trước.
요즘 영화는 옛날 영화만 못해요.
Phim ngày nay không hay bằng phim ngày xưa.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean