Danh từ + 더러/보고
1. Biểu hiện này mang tính khẩu ngữ, gắn vào sau danh từ chỉ đối tượng hướng đến của động từ và thể hiện hành động hay tình huống nào đó tác động một cách trực tiếp đến ai đó, có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “với”.
Chủ yếu được sử dụng khi đề nghị, kiến nghị, sai khiến, ra lệnh việc nào đó.
선생님이 나더러 조용히 하래요.
Thầy bảo với tôi giữ im lặng.
엄마가 동생보고 방을 치우라고 했어요.
Mẹ bảo với em tôi dọn phòng.
친구더러 같이 가자고 했어요.
Tôi rủ bạn đi cùng.
2. Thường xuyên sử dụng trong câu dẫn dụng lời nói của người khác.
아버지가 형더러 운전 조심하라고 했어요.
Bố bảo với anh trai lái xe cẩn thận.
선배가 저보고 영어 공부 열심히 하라고 했어요.
Tiền bối bảo với tôi học tiếng Anh chăm chỉ.
3. Chủ yếu sử dụng với người có khoảng cách gần gũi, thân mật hay với những người bề dưới (vì thế hay thấy biểu hiện này được dùng rất nhiều trong lối nói xuồng xã).
엄마가 저보고 동생을 도와주라고 했어요.
Mẹ bảo tôi giúp đỡ em.
친구가 나더러 걱정하지 말라고 했어요.
Bạn bảo tôi đừng lo.
4. Có biểu hiện tương tự là ‘에게, 한테’
친구가 나더러 걱정하지 말라고 했어요.
= 친구가 나한테 걱정하지 말라고 했어요.
Bạn bảo tôi đừng lo.
엄마가 저에게 동생을 도와주라고 했어요.
Mẹ bảo tôi giúp đỡ em.
5. So sánh ‘더러/보고’ & ‘에게/한테’

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean