Động từ + 더라
Tính từ + 더라
1. Biểu hiện được sử dụng để cảm thán và nói về sự thật mà người nói cảm nhận hoặc trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ đối với bạn bè hay người nhỏ hơn. Không dùng để nói về hành động được thực hiện trực tiếp bởi bản thân người nói. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “… thật đấy”.
그 사람 정말 잘생겼더라.
Anh ấy đẹp trai thật đấy.
어제 본 영화 정말 재미있었더라.
Bộ phim hôm qua mình xem hay thật đấy.
날씨가 많이 춥더라.
Thấy thời tiết lạnh lắm.
2. Khi nói về một thực tế trong quá khứ đã được hoàn thành thì dụng dạng thức ‘았/었더라’.
어제 갔던 식당이 꽤 괜찮았더라.
Nhà hàng hôm qua mình đến khá ổn đấy.
그 사람이 생각보다 친절했더라.
Người đó tử tế hơn mình nghĩ đấy.
3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘이더라’.
그 아이가 초등학생이더라.
Thấy đứa bé đó là học sinh tiểu học.
_________________
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean