Động từ + 는데도
Tính từ + 은/ㄴ데도
Danh từ + 인데도
Động từ/ Tính từ + 았/었는데도
Động từ + 겠는데도/ (으)ㄹ 건데도
1. Ngữ pháp này là hình thái rút gọn của ‘ㄴ/는데 + 아/어도’, thể hiện việc vế trước đưa ra hoàn cảnh, vế sau nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả ở vế trước.
Có thể dịch sang tiếng Việt là “Mặc dù … nhưng vẫn, dù….nhưng vẫn…’
비가 많이 왔는데도 축구 경기가 열렸어요.
Mặc dù trời mưa nhiều, nhưng trận bóng vẫn được tổ chức.
그 사람은 친절한데도 친구가 별로 없어요.
Mặc dù người đó rất thân thiện, nhưng lại ít bạn.
아팠는데도 출근했어요.
Mặc dù bị ốm, nhưng vẫn đi làm.
돈이 많던데도 행복하지 않아요.
Mặc dù có nhiều tiền, nhưng không hạnh phúc.
2. Cả động từ hay tính từ khi nói ở tình huống quá khứ đều sử dụng ‘았/었는데도’. Với trường hợp của động từ ở hoàn cảnh tương lai, dự đoán, phỏng đoán thì dùng ‘겠는데도, (으)ㄹ 건데도’.
열심히 공부했는데도 시험에 떨어졌어요.
Mặc dù đã học chăm, nhưng vẫn trượt kỳ thi.
아팠는데도 출근했어요.
Mặc dù bị ốm, nhưng vẫn đi làm.
내일 비가 오겠는데도 소풍을 갈 거예요.
Mặc dù ngày mai sẽ mưa, nhưng chúng tôi vẫn sẽ đi dã ngoại.
3. ‘있다/없다’ dùng với dạng ‘는데도’.
돈이 없는데도 도와줬어요.
Mặc dù không có tiền, nhưng (anh ấy) vẫn giúp.
시간이 있는데도 안 왔어요.
Mặc dù có thời gian, nhưng (cô ấy) vẫn không đến.
4. Nếu dùng với danh từ ở phía trước thì dùng ‘인데도’.
외국인인데도 한국어를 정말 잘해요.
Mặc dù là người nước ngoài, nhưng nói tiếng Hàn rất giỏi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean