Động từ + ㄴ/는다면
Tính từ + 다면
1. Ngữ pháp này biểu hiện vế trước 는다면/ㄴ다면 sẽ trở thành giả định hay điều kiện cho vế sau 는다면/ㄴ다면. Lúc này giả định khả năng xảy ra vế trước là rất thấp và vế sau chỉ xuất hiện khi tình huống ở vế trước xảy ra. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “nếu, nếu như….”.
네가 도와준다면 금방 끝날 거야.
Nếu cậu giúp thì sẽ xong ngay thôi.
시간이 있다면 같이 영화 볼래요?
Nếu có thời gian, cùng đi xem phim nhé?
그 사람이 진심이라면 다시 한 번 만나볼게요.
Nếu người đó thật lòng thì tôi sẽ thử gặp lại lần nữa.
2. Cả động từ và tính từ khi dùng để nói về tình huống quá khứ đều sử dụng ‘았/었다면’. Lúc này biểu hiện sự ân hận, nuối tiếc, hối hận về tình huống quá khứ đó rất nhiều.
그때 공부를 열심히 했다면 합격했을 텐데.
Nếu lúc đó chăm chỉ học thì đã đỗ rồi.
조금만 더 참았다면 후회하지 않았을 거야.
Nếu chịu đựng thêm một chút thì đã không hối hận.
3. Trường hợp tương lai và dự đoán thì dùng dạng ‘겠다면, (으)ㄹ 거라면’.
내일 비가 오겠다면 소풍을 미뤄야겠네.
Nếu ngày mai trời mưa thì phải hoãn buổi dã ngoại thôi.
그가 계속 그런 태도를 보일 거라면 함께 일하기 어렵겠어요.
Nếu anh ta cứ giữ thái độ như thế thì khó làm việc cùng lắm.
4. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng ‘(이)라면’.
내가 부자라면 너한테 다 해 줄 수 있어.
Nếu tôi là người giàu thì tôi có thể làm mọi thứ cho cậu.
5. So sánh 는다면/ㄴ다면 & (으)면

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean