Thứ Hai, Tháng 10 20, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 는다던데/ ㄴ다던데: “thấy bảo là …, nghe nói là…nên…” 

[Ngữ pháp] 는다던데/ ㄴ다던데: “thấy bảo là …, nghe nói là…nên…” 

Động từ +는다던데/ ㄴ다던데

Tính từ + 다던데

1. Ngữ pháp này là dạng kết hợp của ‘ㄴ/는다고 하다 + 던데’. Ở vế sau thường xuất hiện phản ứng, ý kiến hoặc suy nghĩ của người nói (về việc gì đó) dựa vào sự hồi tưởng về những thế đã được nghe từ người khác ở vế trước. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “thấy bảo là…., nghe nói là… nên….”.

민호가 내일 이사한다던데 도와줄까?
Nghe bảo Minho mai chuyển nhà, giúp một tay nhé?

그 가게가 싸게 판다던데 같이 가 볼래?
Nghe nói tiệm đó bán rẻ lắm, đi thử không?

2. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống ở quá khứ thì đều dùng dạng ‘았/었다던데’, còn khi nói về tình huống tương lai hay phỏng đoán thì dùng dạng ‘겠다던데, (으)ㄹ 거라던데’. 

어제는 눈이 왔다던데 서울도 왔어?
Nghe nói hôm qua có tuyết, ở Seoul cũng có à?

주말에 비가 오겠다던데 소풍 괜찮을까?
Nghe bảo cuối tuần trời mưa, đi dã ngoại có ổn không nhỉ?

그 영화 정말 재미있다던데 같이 볼래?
Nghe nói phim đó hay lắm, xem cùng không?

3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng ‘(이)라던데’. 

그 분이 교수였었다던데 정말 존경스러워.
Nghe bảo ông ấy từng là giáo sư, thật đáng kính phục.

4. Trường hợp trích dẫn câu nghi vấn thì dùng dạng ‘Động từ + 느냐던데, Tính từ + (으)냐던데’. 

그 사람이 진짜로 결혼하느냐던데 사실이야?
Nghe bảo người đó thực sự kết hôn à, có đúng không?

5. Trường hợp trích dẫn câu đề nghị, thỉnh dự thì dùng ‘Động từ + 자던데’. 

철수가 같이 가자던데 너는 갈 거야?
Nghe nói Cheolsu rủ cùng đi, cậu đi không?

6. Trường hợp trích dẫn câu mệnh lệnh thì dùng ‘Động từ + (으)라던데’.

선생님이 내일까지 과제 제출하라던데 했어?
Nghe nói cô giáo bảo nộp bài tập trước ngày mai, cậu làm chưa?

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai