Động từ +는다던데/ ㄴ다던데
Tính từ + 다던데
1. Ngữ pháp này là dạng kết hợp của ‘ㄴ/는다고 하다 + 던데’. Ở vế sau thường xuất hiện phản ứng, ý kiến hoặc suy nghĩ của người nói (về việc gì đó) dựa vào sự hồi tưởng về những thế đã được nghe từ người khác ở vế trước. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “thấy bảo là…., nghe nói là… nên….”.
민호가 내일 이사한다던데 도와줄까?
Nghe bảo Minho mai chuyển nhà, giúp một tay nhé?
그 가게가 싸게 판다던데 같이 가 볼래?
Nghe nói tiệm đó bán rẻ lắm, đi thử không?
2. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống ở quá khứ thì đều dùng dạng ‘았/었다던데’, còn khi nói về tình huống tương lai hay phỏng đoán thì dùng dạng ‘겠다던데, (으)ㄹ 거라던데’.
어제는 눈이 왔다던데 서울도 왔어?
Nghe nói hôm qua có tuyết, ở Seoul cũng có à?
주말에 비가 오겠다던데 소풍 괜찮을까?
Nghe bảo cuối tuần trời mưa, đi dã ngoại có ổn không nhỉ?
그 영화 정말 재미있다던데 같이 볼래?
Nghe nói phim đó hay lắm, xem cùng không?
3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng ‘(이)라던데’.
그 분이 교수였었다던데 정말 존경스러워.
Nghe bảo ông ấy từng là giáo sư, thật đáng kính phục.
4. Trường hợp trích dẫn câu nghi vấn thì dùng dạng ‘Động từ + 느냐던데, Tính từ + (으)냐던데’.
그 사람이 진짜로 결혼하느냐던데 사실이야?
Nghe bảo người đó thực sự kết hôn à, có đúng không?
5. Trường hợp trích dẫn câu đề nghị, thỉnh dự thì dùng ‘Động từ + 자던데’.
철수가 같이 가자던데 너는 갈 거야?
Nghe nói Cheolsu rủ cùng đi, cậu đi không?
6. Trường hợp trích dẫn câu mệnh lệnh thì dùng ‘Động từ + (으)라던데’.
선생님이 내일까지 과제 제출하라던데 했어?
Nghe nói cô giáo bảo nộp bài tập trước ngày mai, cậu làm chưa?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean