Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 는 반면에: “trái lại, nhưng lại”  

[Ngữ pháp] 는 반면에: “trái lại, nhưng lại”  

Động từ + 는 반면에

Tính từ + (으)ㄴ 반면에 

1. Cấu trúc này diễn tả một thực tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Hoặc được dùng khi diễn đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc nào đó trong cùng một câu. Có thể dịch sang tiếng Việt là “trái lại, nhưng lại”. 
Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에, dùng dưới dạng ‘-(으)ㄴ/는 반면’.

이 집은 크고 넓은 반면에 너무 비싸요.
Ngôi nhà này thì to và rộng nhưng lại quá đắt.

이 일은 보람이 있는 반면에 스트레스도 많아요.
Công việc này tuy có ý nghĩa nhưng cũng rất nhiều căng thẳng.

그 영화는 흥미로운 반면에 너무 길었어요.
Bộ phim đó tuy thú vị nhưng lại quá dài.

언니는 말을 조심해서 하는 반면에 동생은 생각 없이 말해요.
Chị thì nói năng rất cẩn thận, trong khi đó em lại nói không suy nghĩ.

그는 지난 프로젝트에서 리더 역할을 맡은 반면에 나는 자료만 준비했어요.
Anh ấy nhận vai trò trưởng nhóm trong dự án trước, còn tôi chỉ chuẩn bị tài liệu thôi.

2. Khi mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản có thể sử dụng cấu trúc ‘- 은/는 데 반해’.

그 사람은 말은 잘하는 데 반해 행동은 부족해요.
Người đó nói thì giỏi, nhưng hành động thì kém.

도시는 편리한 데 반해 시골은 조용해요.
Thành phố thì tiện lợi, trong khi đó nông thôn thì yên tĩnh.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai