Động từ + 는 바람에
1. Ngữ pháp này biểu hiệnnguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xảy ra một huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do … nên…”.
버스를 놓치는 바람에 지각했어요.
Do lỡ xe buýt nên tôi đến muộn.
그 사람의 실수로 인해 일이 늦어지는 바람에 모두 힘들어졌어요.
Do lỗi của người đó khiến công việc bị trì hoãn nên tất cả đều vất vả.
컴퓨터가 고장 나는 바람에 과제를 못 했어요.
Vì máy tính bị hỏng nên tôi không làm được bài tập.
2. [A 는 바람에 B] Biểu hiện rằng “Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Vì thế cũng có thể dịch là “Đột nhiên/tự nhiên/ bỗng nhiên … nên …”.
Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thì quá khứ. Vế sau không được sử dụng câu mệnh lệnh hay thỉnh dụ.
갑자기 비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.
Do trời đột ngột mưa nên quần áo tôi ướt hết.
전화기가 고장 나는 바람에 중요한 전화를 못 받았어요.
Do điện thoại bị hỏng nên tôi không nhận được cuộc gọi quan trọng.
회의가 길어지는 바람에 점심도 못 먹고 바로 수업에 들어갔어요.
Vì cuộc họp kéo dài nên tôi không kịp ăn trưa mà phải vào lớp luôn.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean