Động từ + 는 데
Tính từ + (으)ㄴ 데
1. Phân biệt với ‘는데’, thì ‘는 데’ (2 từ viết cách nhau) là danh từ phụ thuộc và thường đi dưới dạng ‘는 데에’ (trong đó 에 có thể giản lược) còn vĩ tố ‘는데’ thì không có ‘에’.
Ngữ pháp này biểu thị nghĩa “nơi, chỗ” đồng nghĩa với ‘곳, 장소’.
공부할 데: Nơi sẽ học
사는 데: Nơi sống
예쁜 데: Nơi đẹp
이 근처에 조용히 공부할 데가 있을까요?
Ở gần đây có chỗ nào yên tĩnh để học không?
앉을 데가 없어서 서 있었어요.
Vì không có chỗ ngồi nên tôi đã đứng.
2. Ngữ pháp này cũng biểu thị nghĩa “việc, điều”, đồng nghĩa với 일, 것.
배우는 데: việc học
읽는 데: việc đọc
한국어를 배우는 데 시간이 많이 걸려요.
Việc học tiếng Hàn mất rất nhiều thời gian.
그 문제를 푸는 데 시간이 오래 걸렸어요.
Mất rất nhiều thời gian để giải bài toán đó.
3. Ngữ pháp này cũng biểu thị nghĩa “trường hợp, tình huống, khi”, đồng nghĩa với 경우, 상황.
아픈 데: Khi bị đau
자는 데: Khi ngủ
다친 데: Khi bị thương
자는 데 방해하지 마세요.
Đừng làm phiền khi tôi đang ngủ.
운전하는 데 집중이 필요해요.
Khi lái xe cần phải tập trung.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean