Động từ +는 줄 알다/모르다
Tính từ +(으)ㄴ 줄 알다/모르다
1. Ngữ pháp này thể hiện sự khác như giữa thứ mà người nói đã từng dự tính, dự đoán, suy nghĩ về hoàn cảnh/ tình huống ở hiện tại với kết quả thực tế. Lúc này ‘알다/모르다’ thường được dùng dưới dạng ‘알았다/몰랐다’. Có thể dịch là ‘ nghĩ là, tưởng là/ không nghĩ là, không biết là’.
너희가 이 문제를 이미 해결한 줄 알았는데, 아직도 논의 중이더라.
Tôi tưởng các cậu đã giải quyết xong vấn đề này rồi, nhưng hóa ra vẫn đang thảo luận.
비가 오는 줄 알았기 때문에 우산을 챙겼는데, 날씨가 너무 좋아서 놀랐다.
Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên đã mang theo ô, nhưng trời đẹp đến mức tôi ngạc nhiên.
친구가 도와주는 줄 알았어요.
Tôi tưởng bạn tôi sẽ giúp.
2. Trong trường hợp của ‘는 줄 알다, (으)ㄴ 줄 알다’ tuỳ theo hoàn cảnh mà nó thể hiện việc người nói đã biết trước kết quả đó.
네가 오는 줄 알았어.
Tớ đã biết là cậu sẽ đến.
그 사람이 그렇게 똑똑한 줄 알았어.
Tớ biết là người đó thông minh như vậy mà.
3. ‘있다/없다’ được sử dụng cùng với ‘는 줄 알다/모르다’.
지갑이 가방 안에 있는 줄 알았어요.
Tôi tưởng cái ví ở trong túi.
그 사람이 아직 사무실에 있는 줄 알았는데 벌써 퇴근했대요.
Tôi nghĩ người đó vẫn còn ở văn phòng, nhưng nghe nói đã tan làm rồi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘인 줄 알다/ 모르다’.
저 사람은 선생님인 줄 알았어요.
Tôi tưởng người đó là giáo viên.
그 아이가 외국인인 줄 알았어요.
Tôi tưởng đứa bé đó là người nước ngoài.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean