Động từ + 는 듯이
Tính từ + (으)ㄴ 듯이
1. Ngữ pháp này được dùng để thể hiện động tác hay trạng thái ở vế câu sau tương tự, gần giống nội dung nêu lên ở vế câu trước. Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘cứ như là, như thể là …’.
Có thể giản lược ‘이’ và dùng dưới dạng ‘(으)ㄴ/는 듯’.
그녀는 아무렇지도 않은 듯이 웃었지만, 속으로는 깊은 슬픔을 느끼고 있었다.
Cô ấy cười như không có gì xảy ra, nhưng bên trong lại cảm thấy nỗi buồn sâu sắc.
마치 시간이 멈춘 듯이 그 방 안은 고요했고, 사람들은 말 한마디도 하지 않았다.
Căn phòng yên tĩnh cứ như thời gian đã dừng lại, và mọi người không nói một lời nào.
2. Nếu vế trước danh từ thì dùng ở dạng ‘인 듯이’.
그는 전문가인 듯이 말했지만, 사실은 잘 몰랐다.
Anh ấy nói như thể là chuyên gia, nhưng thực ra không biết rõ.
이 곳은 고요한 숲인 듯이 보여서 마음이 편안해진다.
Nơi này trông như thể là một khu rừng yên tĩnh nên tâm hồn cảm thấy bình yên.
3. So sánh ‘는 듯이’ & ‘ 듯이’

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean