Động từ + 는 둥 마는 둥 하다
1. Ngữ pháp này gắn vào sau động từ, thể hiện ý nghĩa không làm chăm chỉ hoặc hoàn toàn không làm một hành vi nào đó. Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là “làm cũng như không làm, làm sơ sài, làm qua loa, làm cho có”.
숙제를 하는 둥 마는 둥 해서 선생님께 혼났어요.
Vì làm bài tập sơ sài nên bị cô giáo mắng.
그는 항상 아침을 먹는 둥 마는 둥 하고 출근해요.
Anh ấy sáng nào cũng ăn sáng qua loa rồi đi làm.
청소를 하는 둥 마는 둥 해서 방이 여전히 지저분해요.
Dọn dẹp thì làm cho có nên phòng vẫn bừa bộn.
2. Có thể giản lược ‘하다’ và dùng ‘는 둥 마는 둥’ như một phó từ.
그는 아침부터 일하는 둥 마는 둥 계속 딴짓만 해요.
Anh ta từ sáng đến giờ làm thì ít mà cứ làm chuyện khác.
3. Khi diễn đạt tình huống ở quá khứ thì dùng ‘은 둥 만 둥’ và khi diễn đạt tình huống tương lai thì dùng ‘을 둥 말 둥’.
일은 할 둥 말 둥 할 거면 그냥 쉬는 게 나아요.
Nếu định làm việc cho có thì nghỉ luôn còn hơn.
운동은 한 둥 만 둥 하더니 결국 포기했어요.
Tập thể dục thì tập cũng như không, rốt cuộc đã bỏ luôn.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean