Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 는 대신에 3: “bù lại” 

[Ngữ pháp] 는 대신에 3: “bù lại” 

Động từ + 는 대신에 

Tính từ + (으)ㄴ 대신에

1. Thể hiện hành động hoặc trạng thái mà vế trước và vế sau thể hiện là khác nhau hoặc trái ngược. Có thể dịch là “bù lại, thay vào đó”. 

집이 좀 비싼 대신에 위치가 정말 좋아요.
Nhà hơi đắt, nhưng bù lại vị trí rất tốt. 

시간이 없어서 운동을 못 하는 대신에 식단 관리를 열심히 해요.
Vì không có thời gian nên không thể tập thể dục, nhưng bù lại chăm sóc chế độ ăn uống rất kỹ. 

2. Chủ ngữ của cả hai vế phải giống nhau. 

친구가 시간이 없어서 운동을 못 하는 대신에 나는 식단 관리를 열심히 해요. (x) 
Bạn không có thời gian tập thể dục, còn tôi thì chăm sóc chế độ ăn uống. 

3. Với ‘있다/없다’ dùng dạng ‘는 대신에’. 

돈이 있는 대신에 마음의 여유가 없어요.
Có tiền nhưng lại không có sự thanh thản trong tâm hồn.

4. Có thể giản lược 에, thay vào đó dùng ‘-(으)ㄴ/는 대신’.

시간이 없는 대신 좋은 결과를 냈어요.
Không có thời gian nhưng thay vào đó đã đạt được kết quả tốt.

집이 싸다는 대신 방이 작아요.
Nhà rẻ nhưng bù lại phòng nhỏ.

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai