Động từ + 는 대신에
1. Ngữ pháp này thể hiện hành động đó ở mệnh đề sau có thể đền bù, bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước. Có thể dịch là “thay vào đó”.
야근을 하는 대신에 수당을 더 받을 수 있어요.
Làm thêm giờ, thay vào đó bạn có thể nhận được nhiều tiền phụ cấp hơn.
이번 주말에는 집에 있는 대신에 다음 주에 여행 갈 계획이에요.
Cuối tuần này tôi sẽ ở nhà, thay vào đó tôi dự định đi du lịch tuần tới.
2. Có thể lược bỏ tiểu từ 에, và dùng dưới dạng ‘는 대신’.
휴가를 못 가는 대신 주말에 친구들과 모임을 갈 거예요.
= 휴가를 못 가는 대신에 주말에 친구들과 모임을 갈 거예요.
Không thể đi nghỉ nhưng bù lại vào cuối tuần tôi sẽ đi gặp gỡ bạn bè.
3. Khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dạng thức ‘(으)ㄴ 대신에’.
일이 너무 바빠서 여행을 못 간 대신에 주말마다 가족과 시간을 보내기로 했어요.
Công việc quá bận nên không thể đi du lịch, thay vào đó tôi quyết định dành thời gian bên gia đình vào cuối tuần.
돈을 많이 쓴 대신 좋은 경험을 할 수 있었어요.
Tôi đã tiêu nhiều tiền nhưng bù lại có những trải nghiệm tốt.
4. Thường được dùng dưới dạng ‘그 대신에’
일이 많아서 못 갔어요. 그 대신에 다음 주에 꼭 갈게요.
Công việc nhiều nên tôi không đi được. Thay vào đó, tuần sau nhất định sẽ đi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean