Động từ + 는 대신에
1. Ngữ pháp này thể hiện sự thay đổi hành động hay trạng thái mà vế trước thể hiện sang hành động hay trạng thái khác tương tự hoặc tương ứng ở vế sau. Có thể dịch là “thay vì, thay cho”.
운동을 하는 대신에 요가를 해요.
Thay vì tập thể thao thì tôi tập yoga.
버스를 타는 대신에 걸어가기로 했어요.
Tôi đã quyết định đi bộ thay vì đi xe buýt.
2. Có thể lược bỏ tiểu từ 에, và dùng dưới dạng ‘는 대신’.
운동을 하는 대신에 요가를 해요.
= 운동을 하는 대신 요가를 해요.
Thay vì tập thể thao thì tôi tập yoga.
3. Khi kết hợp với danh từ thì dùng dạng ‘대신에’.
커피 대신에 차를 마셨어요.
Tôi đã uống trà thay vì cà phê.
동생 대신에 제가 청소를 했어요.
Tôi đã dọn dẹp thay cho em trai.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean