Động từ + 는다기에/ ㄴ다기에
Tính từ + 다기에
1. Ngữ pháp này là dạng rút gọn của ‘-는다고 하기에’, dùng khi muốn thể hiện rằng một sự việc nghe từ một người khác là căn cứ của sự phán đoán hay nguyên nhân của hành vi ở vế sau. Tuỳ vào loại câu ở vế trước mà dùng ‘-ㄴ다기에, 라기에, 다기에, 자기에’. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “vì nghe nói là … nên …”
비가 온다기에 우산을 가져왔어요.
Vì nghe nói là trời sẽ mưa nên tôi đã mang theo ô.
선생님이 늦는다고 하기에 기다렸어요.
Vì nghe nói thầy giáo sẽ đến muộn nên tôi đã đợi.
그 사람이 온다기에 기다리고 있었어요.
Vì nghe nói người đó sẽ đến nên tôi đã đợi.
날씨가 춥다기에 옷을 따뜻하게 입고 나왔어요.
Vì nghe nói trời lạnh nên tôi mặc ấm ra ngoài.
친구가 영화 보자기에 같이 갔어요.
Vì bạn rủ đi xem phim nên tôi đã đi cùng.
2. Chủ ngữ của hai vế luôn luôn khác nhau.
친구가 내일 이사한다기에 내가 도와주러 갔어요.
Nghe bạn nói là mai chuyển nhà nên tôi đã đến giúp.
3. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ thì đều dùng dưới dạng ‘았/었다기’ và khi nói về tình huống tương lai hoặc phỏng đoán thì dùng dưới dạng ‘겠다기에, (으)ㄹ 거라기에’.
가게가 벌써 문을 닫았다기에 그냥 집으로 돌아왔어요.
Vì nghe nói cửa hàng đã đóng cửa rồi nên tôi quay về nhà luôn.
그 영화가 재미있었다기에 주말에 보기로 했어요.
Vì nghe nói bộ phim đó đã hay nên tôi quyết định xem vào cuối tuần.
친구가 곧 오겠다기에 밖에서 기다리고 있어요.
Nghe nói bạn sắp tới nên tôi đang đợi ở ngoài.
4. Dùng ‘다기에’ cho những từ chứa ‘있다/없다’.
사람이 많이 있다기에 일찍 갔어요.
Vì nghe nói là có nhiều người nên tôi đã đến sớm.
오늘 수업이 없다고 다기에 집에 있었어요.
Vì nghe nói hôm nay không có lớp nên tôi đã ở nhà.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)라기에’.
외국인이라기에 천천히 말했어요.
Vì nghe nói là người nước ngoài nên tôi đã nói chậm.
가수라기에 사진을 부탁했어요.
Vì nghe nói là ca sĩ nên tôi đã xin chụp hình.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean