Động từ/Tính từ + 은/ㄴ/는 가운데
1. Ngữ pháp này biểu hiện việc trong lúc vế trước đang được tiếp tục tiến hành thì xuất hiện tình huống ở vế sau. Vế trước lúc này trở thành bối cảnh hay tình huống cho vế sau. Có thể dịch sang tiếng Việt là “giữa lúc, trong lúc”.
회의가 진행되는 가운데 갑자기 정전이 되었어요.
Trong lúc cuộc họp đang diễn ra thì đột nhiên bị mất điện.
분위기가 긴장된 가운데 발표가 시작되었다.
Trong lúc không khí căng thẳng thì buổi thuyết trình bắt đầu.
날씨가 추운 가운데도 참가자들이 끝까지 마라톤을 완주했습니다.
Dù trong thời tiết lạnh giá thì các thí sinh đã hoàn thành cuộc thi marathon đến cuối cùngi.
2. ‘있다/없다’ dùng với dạng ‘는 가운데’.
관객이 많이 있는 가운데 공연이 시작되었어요.
Trong lúc có đông khán giả, buổi biểu diễn đã bắt đầu.
3. Với trường hợp của động từ trong quá khứ thì sử dụng hình thái ‘은 가운데’.
회의가 진행된 가운데 예상치 못한 문제가 제기되었다.
Trong lúc cuộc họp đang diễn ra, một vấn đề ngoài dự kiến đã được nêu ra.
축제가 열린 가운데 비가 많이 왔어요.
Trong lúc đang tổ chức lễ hội thì mưa rất to.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean