Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 기에: “(như thế nào đó) cho/để mà (làm gì đó)” 

[Ngữ pháp] 기에: “(như thế nào đó) cho/để mà (làm gì đó)” 

Động từ/ Tính từ + 기에

1. Ngữ pháp này dùng để diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói khi đánh giá việc nào đó. Có thể được dịch sang tiếng Việt là “(như thế nào đó) cho/để mà (làm gì đó)”. 
Nó thường đi cùng các tính từ như 좋다, 힘들다, 불편하다,…

그 영화는 아이들이 보기에 부적절한 장면이 많다.
Bộ phim đó có nhiều cảnh không phù hợp để mà cho trẻ con xem.

미리 준비했기에 발표를 자신 있게 할 수 있었다.
Vì đã chuẩn bị trước, tôi có thể thuyết trình một cách tự tin.

길이 많이 막히겠기에 지하철을 타고 가는 게 낫겠다.
Vì chắc là đường sẽ tắc lắm, nên đi tàu điện ngầm có lẽ tốt hơn.

비 오는 날이었기에 사람들이 많이 오지 않았다.
Vì hôm đó là ngày mưa nên không có nhiều người đến.

2. [A기에 B] cũng là biểu hiện dùng trong văn viết, trong đó A là nền tảng/cơ sở/ căn cứ/ lý do cho việc thực hiện B. Ở vế A chủ thể là người khác, bên thứ 3 hoặc một sự vật, sự việc; còn B phải là ngôi thứ nhất. 

예상보다 반응이 뜨겁기에 후속 연구를 진행하기로 결정했습니다.
Vì phản hồi vượt quá mong đợi, tôi đã quyết định tiến hành nghiên cứu tiếp theo.

상대방의 태도가 지나치게 공격적이기에 더 이상 대화를 이어가는 것이 어렵다고 판단했습니다.
Vì thái độ của đối phương quá mức công kích, tôi đánh giá rằng không thể tiếp tục cuộc trò chuyện thêm nữa.

3. [A기에 B] Khi vế A dùng cùng với thể nghi vế, nó được sử dụng để đặt câu hỏi lý do phát sinh hoàn cảnh hay sự việc giống như là B. Lúc này chủ ngữ của cả A và B có thể giống hoặc khác nhau và không nhất thiết phải là ngôi thứ nhất. 

왜 그렇게 화를 내기에요?
Tại sao bạn lại tức giận như vậy?

그가 뭐라기에 그렇게 놀랐어요?
Anh ấy đã nói gì mà bạn ngạc nhiên đến thế?

4. Khi cấu trúc này dùng cùng với các dạng thức trích dẫn lời nói ‘ㄴ/는다고 하다, 자고 하다, (으)라고 하다’, (으)/느냐고 하다’ thì sẽ biến thành các dạng thức tương ứng như sau ‘ㄴ/는다기에/ 자기제, (으)ㄴ라기에, (으)/냐기에’. 

오늘은 비가 온다기에 우산을 챙겼어요.
Vì nghe nói hôm nay mưa nên tôi đã mang theo ô.

부모님이 일찍 들어오라기에 약속을 취소했어요.
Vì bố mẹ bảo về sớm nên tôi đã huỷ cuộc hẹn.

5. Có biểu hiện tương tự với ngữ pháp này là ‘-길래’, tuy nhiên ‘-기에’ được dùng nhiều trong văn viết còn ‘-길래’  được dùng nhiều trong văn nói. 

비가 오기에 우산을 챙겼어요.
= 비가 오길래 우산을 챙겼어요.
Vì trời mưa nên tôi đã mang ô.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai