Động từ + 기에는
1. Ngữ pháp này thể hiện nhận xét/ đánh giá/ phán đoán cái gì đó như thế nào so với tiêu chuẩn, chuẩn mực. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “để mà, cho…”.
이 옷은 아이가 입기에는 너무 커요.
Bộ đồ này quá to để trẻ con mặc.
이 길은 밤에 걷기에는 위험해요.
Đường này nguy hiểm để đi bộ vào ban đêm.
이 문제는 초등학생이 풀기에는 어려워요.
Bài toán này quá khó để học sinh tiểu học giải.
2. Thường chỉ xuất hiện cùng các tính từ như ‘크다, 작다, 쉽다, 어렵다, 멀다, 가깝다, 많다, 적다, 춥다, 힘들다, 부족하다, 이르다, 늦다’. Ngữ pháp này có thể dùng ở dạng giản lược là ‘기엔’
이 가방은 여행 가기에는 너무 작아요.
Chiếc túi này quá nhỏ để mang đi du lịch.
겨울옷으로 입기엔 너무 얇아요.
Để mặc vào mùa đông thì cái này quá mỏng.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean