Động từ/ Tính từ + 기는 하지만, – 기는 -지만
1. Cấu trúc này biểu thị dưới hai dạng 기는 하지만, – 기는 -지만, diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước nhưng muốn tỏ rõ quan điểm hoàn toàn khác ở mệnh đề sau. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “có… thật đấy, nhưng…”.

먹기는 먹었지만 배가 고팠어요.
Có ăn thật đấy, nhưng vẫn đói.
좋기는 좋지만 너무 비싸요.
Có tốt thật đấy, nhưng quá đắt.
도움이 되기는 하겠지만 시간이 오래 걸릴 거예요.
Có lẽ sẽ có ích đấy, nhưng sẽ mất thời gian.
한국에 살기는 했지만 한국말은 잘 못해요.
Tôi từng sống ở Hàn Quốc thật đấy, nhưng không giỏi tiếng Hàn.
2. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói thành ‘긴 하지만’ và ‘-긴 -지만’
먹긴 먹었지만 맛없었어요.
Ăn thì ăn rồi nhưng dở lắm.
춥긴 춥지만 밖에 나가야 해요.
Lạnh thì lạnh thật, nhưng vẫn phải ra ngoài.
3. So sánh ‘지만’ & ‘기는 하지만’

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean