Ngày xưa, có hai anh em mồ côi cha mẹ từ nhỏ. Khi lớn lên, người anh lấy vợ, liền đòi chia gia tài. Anh tham lam chiếm hết nhà cửa, ruộng vườn, trâu bò – mọi thứ cha mẹ để lại – và chỉ để cho người em một túp lều nhỏ cùng mảnh vườn có một cây khế ngọt. Người em tuy nghèo nhưng hiền lành, không hề oán trách, ngày ngày chăm chỉ làm thuê, cuốc mướn kiếm sống và chăm bón cây khế.
옛날 옛적에 부모를 어릴 적에 여읜 두 형제가 살고 있었다. 형이 장성하여 결혼을 하자 재산을 나누자고 하였다. 그는 욕심이 많아 부모가 남긴 집, 논밭, 소와 같은 모든 재산을 차지하고, 동생에게는 작은 오두막 하나와 감미로운 별이 열리는 나무 한 그루가 있는 작은 밭만 남겨주었다. 동생은 비록 가난했지만 착하고 성실하여 아무 불평 없이 날마다 품을 팔며 살아가고, 그 별나무를 정성껏 가꾸었다.
Một năm, cây khế trong vườn bỗng sai quả lạ thường, quả vàng óng, mọng nước. Người em mừng rỡ, định hái bán lấy tiền mua gạo. Nhưng đúng lúc đó, có một con chim Phượng Hoàng lớn bay đến, ngày nào cũng mổ khế ăn.
어느 해, 동생의 정원에 있는 별나무가 이상하게도 열매를 많이 맺기 시작했는데, 그 열매는 황금빛으로 빛나고 즙이 가득 찼다. 동생은 기뻐하며 별을 따서 팔고 쌀을 사려고 마음먹었다. 그런데 바로 그때, 어디선가 큰 봉황 한 마리가 날아와 매일같이 별을 쪼아 먹었다.
Người em tức giận, trách chim và nói rằng:
“Tôi chỉ có mỗi cây khế này thôi, nếu chim ăn hết thì tôi lấy gì sống?”.
Chim nghe vậy liền đáp:
“Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang theo mà đựng”.
동생은 화가 나서 새를 나무라며 말했다.
“나는 이 별나무 하나밖에 없는데, 네가 다 먹어버리면 나는 무엇을 먹고 살아야 하느냐?”
그러자 봉황은 이렇게 대답했다.
“별 하나를 먹으면 금덩이 하나를 갚겠노라. 세 뼘짜리 주머니를 만들어 오면 거기에 담게 해주마.”
Nghe lời chim, người em may sẵn túi ba gang. Vài hôm sau, chim đến đón người em đi lấy vàng. Chim bay qua núi cao, biển rộng rồi đưa người em đến một hòn đảo toàn vàng bạc, châu báu.
새의 말을 들은 동생은 미리 세 뼘짜리 주머니를 만들어 놓았다. 며칠 후, 봉황이 다시 찾아와 동생을 데리고 금을 가지러 갔다. 봉황은 높은 산과 넓은 바다를 넘어 동생을 온통 금은보화로 가득한 섬으로 데려다주었다.
Người em chỉ lấy vừa đủ đầy túi ba gang rồi trở về. Từ đó, người em sống khá giả, còn mang thóc gạo và tiền bạc giúp đỡ người nghèo.
동생은 주머니에 가득 찰 만큼만 금을 담고 돌아왔다. 그때부터 동생은 넉넉하게 살게 되었고, 곡식과 돈을 가난한 이웃들에게 나누어 주며 도우며 살았다.
Người anh nghe tin em mình giàu có thì tham lam, liền đến đổi nhà, đổi cả ruộng vườn lấy cây khế. Người em thương anh nên cũng đồng ý. Năm sau, cây khế lại trĩu quả, chim Phượng Hoàng lại bay đến ăn và nói lời như cũ.
형은 동생이 부자가 되었다는 소문을 듣고 욕심이 생겨 집과 논밭을 모두 내주고 대신 별나무 한 그루를 달라고 했다. 동생은 형이 안쓰러워 기꺼이 바꾸어 주었다. 다음 해, 별나무는 다시 열매를 가득 맺었고, 봉황이 또 날아와 감을 먹으며 예전과 같은 말을 했다.
Nhưng người anh vì quá tham nên may túi mười hai gang, còn giắt thêm vàng đầy người. Khi đến đảo, người anh tham lam vơ vét không ngừng, mang quá nhiều vàng.
그러나 형은 욕심이 너무 많아 열두 뼘짜리 큰 주머니를 만들고, 몸에도 금을 가득 숨겨 넣었다. 섬에 도착하자마자 형은 금을 마구 담기 시작했고, 멈추지 않고 너무 많은 금을 챙겼다.
Chim cố sức bay nhưng không chịu nổi sức nặng. Dù chim bảo bỏ bớt vàng, người anh vẫn không nghe. Cuối cùng, chim Phượng Hoàng tức giận nghiêng cánh hất người anh tham lam xuống biển.
새는 온 힘을 다해 날아보았지만, 너무 무거운 짐을 견디지 못했다. 새가 금을 좀 버리라고 여러 번 말했지만, 형은 듣지 않았다. 결국 화가 난 봉황은 날개를 기울여 탐욕스러운 형을 바다에 떨어뜨리고 말았다.
Từ vựng tiếng Hàn | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
옛날 옛적에 | Ngày xửa ngày xưa |
부모를 일찍 여읜 | Mồ côi cha mẹ sớm |
형제 | Anh em |
장성하다 | Trưởng thành |
결혼하다 | Kết hôn |
재산 | Tài sản |
나누다 | Chia sẻ / phân chia |
욕심이 많다 | Tham lam |
남기다 | Để lại (thừa kế) |
집 | Nhà |
논밭 | Ruộng vườn |
별 | Quả khế |
별나무 | Cây khế |
오직 | Chỉ, duy nhất |
조그마한 오두막 | Túp lều nhỏ |
감미로운 | Ngọt ngào, dịu ngọt |
별 | Trái khế (ở đây là cách gọi tượng trưng) |
나무 | Cây |
남겨주다 | Để lại cho |
가난하다 | Nghèo |
착하다 | Hiền lành |
성실하다 | Siêng năng, chăm chỉ |
불평 | Phàn nàn |
품을 팔다 | Làm thuê (bán sức lao động) |
살아가다 | Sống |
정성껏 | Một cách tận tâm |
가꾸다 | Chăm sóc, vun trồng |
유난히 | Một cách đặc biệt |
열매 | Quả |
맺다 | Kết trái |
황금빛 | Màu vàng óng |
반짝이다 | Lấp lánh |
즙이 많다 | Mọng nước |
기뻐하다 | Vui mừng |
따다 | Hái (quả) |
쪼아 먹다 | Mổ ăn (chim) |
화가 나다 | Tức giận |
어떻게 살아가다 | Làm sao mà sống |
대답하다 | Trả lời |
금 한 덩어리 | Một cục vàng |
주머니 | Túi nhỏ |
세 뼘짜리 | Dài ba gang tay |
담다 | Bỏ vào, chứa |
하늘 높이 | Trên cao, tận trời |
금은보화 | Vàng bạc châu báu |
섬 | Đảo |
둘러보다 | Nhìn quanh |
필요한 만큼 | Lượng cần thiết |
다시 데려다주다 | Đưa trở về |
넉넉하게 살다 | Sống sung túc |
나누다 | Chia sẻ |
어려운 이웃 | Hàng xóm khó khăn |
안쓰럽다 | Tội nghiệp, đáng thương |
흔쾌히 | Vui vẻ, sẵn lòng |
탐욕스럽다 | Tham lam (vô độ) |
열두 뼘짜리 | Dài mười hai gang tay |
채우다 | Nhét đầy, lấp đầy |
끝도 없이 | Không ngừng |
날기 시작하다 | Bắt đầu bay |
너무 무겁다 | Quá nặng |
버리다 | Bỏ đi |
기울이다 | Nghiêng |
떨어뜨리다 | Làm rơi, đánh rơi |
착한 마음 | Tấm lòng tốt |
복을 받다 | Nhận được phúc |
벌을 받다 | Bị trừng phạt |
_________________
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean