Động từ/ Tính từ + 고요
1. Ngữ pháp này dùng để liên kết hai sự việc đồng đẳng trở lên, hoặc để liên kết và thể hiện mối quan hệ giữa mệnh đề trước và mệnh đề sau. Có thể hiểu nghĩa tương đương trong tiếng việt là “và, còn … nữa, thêm nữa, thêm vào đó…, không những thế …”.
A: 요즘 어떻게 지내세요?
B: 바쁘게 지내고 있어요. 회사 일도 많고요.
Dạo này bạn sống thế nào?
Tôi đang sống khá bận rộn. Công việc công ty cũng nhiều nữa.
그 식당은 음식이 참 맛있어요. 서비스도 아주 좋고요.
Nhà hàng đó đồ ăn rất ngon. Phục vụ cũng tốt nữa
2. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi muốn hỏi thêm thông tin bổ sung từ người đối diện.
A: 어떻게 지내요? 직장 생활도 잘되고 있고요?
B: 그렇지요. 일을 잘 하고 있어요.
Dạo này vẫn ổn chứ? Công việc thế nào?
Đúng vậy. Mình đang làm việc rất tốt .
3. Có thể dùng cùng ngữ pháp quá khứ ‘았/었’ và các ngữ pháp tương lai, phỏng đoán.
A: 이번 휴가에는 뭐 할 거예요?
B:아마 제주도에 갈 거예요. 흑돼지 고기를 먹겠어요. 그리고 귤을 많이 먹겠고요.
Kỳ nghỉ này cậu định làm gì?
Chắc là mình sẽ đi đảo Jeju. Mình sẽ ăn thịt lợn đen. Và sẽ ăn thật nhiều quýt nữa.
4. Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng ‘-(이)고요’.
A: 그분이 누구예요?
B: 이번 회의의 책임자예요. 우리 과장님이고요.
Người đó là ai vậy?
Người phụ trách cuộc họp lần này. Và là trưởng phòng của chúng tôi nữa.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean