Động từ/ Tính từ + 고서야
1. Ngữ pháp này thể hiện sự nhấn mạnh vào việc không thể nào đạt được hoặc khó có thể thực hiện được tình huống ở vế sau nếu không thực hiện điều kiện ở vế trước. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “Không … thì sao có thể … được?” hoặc “Nếu không … thì làm sao mà …?”
Lúc này chủ yếu dùng dưới hình thái câu hỏi phản ngữ giống như “지 않고서야 (으)ㄹ 수 있겠어요”
직접 확인하지 않고서야 어떻게 그 말을 믿을 수 있겠어요?
Không trực tiếp xác nhận thì sao có thể tin lời đó được?
노력하지 않고서야 어떻게 성공할 수 있겠어요?
Không nỗ lực thì làm sao có thể thành công được?
충분히 연습하고서야 발표를 잘할 수 있지 않겠어요?
Phải luyện tập đầy đủ thì mới có thể thuyết trình tốt, đúng không?
서로 이해하고서야 진짜 친구라고 할 수 있지 않겠어요?
Phải hiểu nhau thì mới có thể gọi là bạn thân, đúng không?
이렇게 복잡한 문제를 자세히 설명해 주고서야 알 수 있지 않겠어요?
Vấn đề phức tạp thế này thì phải giải thích kỹ mới hiểu được chứ?
2. Không dùng quá khứ ‘았/었’ trước 고서야
그 사람을 만났고서야 진심을 알 수 있었어요. (x)
그 사람을 만나고서야 진심을 알 수 있었어요. (o)
Phải gặp người đó rồi mới biết được tấm lòng thật sự của anh ấy.
[Ngữ pháp] 고서야 (1): Xong … mới…
_________________
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean