Động từ + 고서는
1. Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh sự việc vế trước xảy ra trước vế sau hoặc trở thành lí do hay nguyên nhân của vế sau. Ngữ pháp này có thể dịch sang tiếng Việt là “rồi, xong”.
문을 닫고서는아무도 들어올 수 없었어요.
Sau khi đóng cửa rồi thì không ai có thể vào được nữa.
그 얘기를 듣고서는 아무 말도 할 수 없었어요.
Nghe chuyện đó xong, tôi không thể nói nên lời.
그 사람을 만나고서는 생각이 완전히 바뀌었어요.
Gặp người đó xong, suy nghĩ của tôi hoàn toàn thay đổi.
2. Cấu trúc này cũng dùng khi nhấn mạnh sự việc ở vế trước trong hai sự việc trái ngược nhau. Dịch sang tiếng Việt là “mà”.
그렇게 열심히 공부하고서는 시험을 망쳤어요.
Học chăm chỉ như thế mà lại thi trượt.
밤새워 준비하고서는 발표를 망쳤어요.
Thức cả đêm chuẩn bị mà buổi thuyết trình lại thất bại.
3. Ngữ pháp này không thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’.
밤새워 준비하고서는 발표를 망쳤어요. (o)
밤새워 준비했고서는 발표를 망쳤어요. (x)
Thức cả đêm chuẩn bị mà buổi thuyết trình lại thất bại.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean