Động từ + 고도
1. Biểu hiện này được dùng để diễn đạt những tình huống, hành động không mong muốn xảy ra ở mệnh đề phía sau ‘-고도’ sau khi hành động nào đó hoàn thành ở mệnh đề trước ‘-고도’. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “(cho dù/mặc dù) …. mà lại/mà/ cũng”
직접 눈으로 확인하고도 아직도 못 믿겠다 말이에요.
Tôi đã tận mắt xác nhận rồi mà vẫn không thể tin được.
돈이 있으면 뭐든지 살 수 있다고들 하지만 돈을 주고도 살 수 없는 것이 있다.
Người ta vẫn nói rằng có tiền thì có thể mua được mọi thứ, nhưng cũng có những thứ không thể mua được dù có tiền.
2. Khi dùng biểu hiện này, chủ ngữ ở hai vế phải đồng nhất.
동생이 도자기를 깨고도 제가 깼다고 했어요. ( X )
동생이 도자기를 깨고도 (동생이) 깨지 않았다고 했어요. ( O )
Em tôi làm vỡ cái bình mà vẫn nói là mình không làm vỡ.
3. Không thể kết hợp với các vĩ thể hiện thì thể như ‘-았/었’ và ‘-겠’ trước ngữ pháp này.
그 친구는 늦게 왔고도 사과하지 않았다. (X)
그 친구는 늦게 오고도 사과하지 않았다. (O)
Người bạn đó đến muộn mà cũng không xin lỗi.
4. Đôi khi, ngữ pháp này cũng có thể đi với một vài tính từ để biểu hiện sự thật rằng một điều gì đó đang có hai đặc tính trái ngược nhau cùng lúc.
가깝고도 먼 나라
Đất nước xa mà cũng gần.
길고도 짧은 일생
Đời người dài mà cũng ngắn.
넓고도 좁은 세상
Thế giới rộng mà cũng hẹp.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean