Động từ/tính từ + 건마는
1. Ngữ pháp này biểu hiện ý nghĩa nội dung của mệnh đề sau 간마는 sẽ trái ngược với tình huống hoặc kết quả được mong đợi ở mệnh đề trước 거마는. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “…nhưng/ thế nhưng/ nhưng mà….”.
Động từ/ Tính từ | Danh từ +이다 | |
Quá khứ | -았건마는/ 었건마는 | 였건마는/이였건마는 |
Hiện tại | -건마는 | (이)건마는 |
Tương lai | -겠건마는 | (이)겠건마는 |
열심히 하건마는성적이 잘 안 나와요.
Dù tôi học chăm chỉ, nhưng điểm lại không cao
도와줬건마는 고맙다는 말도 없더라고요.
Tôi đã giúp rồi mà không nghe một lời cảm ơn.
친구건마는 도와주지 않더라.
Dù là bạn bè, nhưng cậu ấy lại không giúp.
2. Thường được dùng rút gọn ở dạng ‘건만’
열심히 했건만 결과가 좋지 않았다.
Tôi đã cố gắng hết sức, nhưng kết quả không tốt.
기다렸건만 그는 끝내 오지 않았다.
Tôi đã đợi, vậy mà rốt cuộc anh ấy không đến.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean