Động từ/ Tính từ + 건
1. Ngữ pháp này là biểu hiện có tính khẩu ngữ, thể hiện việc không liên quan, không sao cho dù cho dù có làm điều gì. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “cho dù … thì cũng….; có…. thì cũng…..”
Nếu ở phía trước sẽ kết hợp với ‘무엇 (무슨), 어디서, 언제, 누구(누가), 어떻게 (어떤)’ thì chủ yếu sử dụng với động từ.
내가 무엇을 하건 상관하지 마세요.
Tôi có làm gì thì cũng đừng quan tâm.
2. Ngữ pháp này có thể kết hợp với ngữ pháp chỉ quá khứ – 았/었; và ngữ pháp chỉ tương lai -겠, danh từ thì đi với -(이)건
Động từ/ tính từ | Hiện tại | 건 | 춥다 마시다 | 춥건 마시건 |
Quá khứ | 았/었건 | 춥다 마시다 | 추었건 마셨건 | |
Danh từ + 이다 | Hiện tại | (이)건 | 사람 친구 | 사람이건 친구건 |
Quá khứ | 이었거/였건 | 사람 친구 | 사람이었건 친구였건 |
그 사람이 누구랑 사귀건 너하고는 관계가 없잖아요.
Người đó có hẹn hò với ai thì cũng không liên quan gì đến bạn mà.
나는 과거에 그가 어떤 사람이었건 상관없어요.
Mình không quan tâm trong quá khứ anh ta là người thế nào
3. Khi sử dụng ở hình thức ‘-건 -건’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng không có vấn đề gì, không liên quan, không quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ và tính có ý nghĩa tương phản.
먹건 안 먹건 상관없어요.
Dù ăn hay không ăn cũng không quan trọng.
가건 말건 너 마음대로 해.
Đi hay không đi là tùy cậu thôi.
4. Để nhấn mạnh hơn nữa vào sự đối lập, có thể dùng dưới dạng ‘-건 안 -건’, ‘건 못 -건’, ‘건 – 말건’
제가 먹건 말건 신경 쓰지 마세요.
Tôi có ăn hay không thì kệ tôi, đừng lo.
5. So sánh: ngữ pháp này có thể được thay bằng ‘-든지 – 든(지)’ hoặc ‘-든가 – 든가 với ý nghĩa tương tự.
저는 일찍 자든지 늦게 자든지 매일 같은 시간에 일어나요.
Mỗi này dù tôi ngủ sớm hay muộn, tôi đều thức dậy đúng giờ
지켜보는 사람이 있든가 없든가 규칙은 지켜야 해요.
Dù có người giám sát hay không, vẫn phải tuân theo quy định
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean