Động từ/Tính từ + 거든
1. Ngữ pháp này thể hiện điều kiện hay một sự giả định; có nghĩa tương đương trong tiếng việt là ‘nếu, nếu như…’.
Vế sau 거든 thường là các ngữ pháp thể hiện mệnh lệnh, nhờ cậy, khuyên nhủ hoặc hứa hẹn: – (으)세요, – (으)ㅂ시다, -(으)ㄹ 게요; hoặc ngữ pháp thể hiện sự suy đoán -겠, – (으)ㄹ 것이다, -(으)려고 하다 thì câu sẽ tự nhiên hơn.
가: 요즘 무리를 해서 피곤한 것 같아요.
나: 그래요? 피곤하거든 오늘 일찍 퇴근하세요.
Dạo này vì làm việc quá sức nên mình thấy có vẻ hơi mệt
Thế á, nếu mệt thì hôm nay hãy tan làm sớm đi
가: 다른 사람들이 오늘 모임에 왜 안 왔느냐고 하면 뭐라고 할까요?
나: 다른 사람들이 물어보거든 아파서 못 갔다고 전해 주세요
Lát nữa mà mọi người hỏi sao cậu không đến buổi họp mặt thì mình phải nói thế nào
Nếu có ai đấy hỏi thì cứ bảo là mình bị ốm nên không đến được)
다음에 한국에 오거든 꼭 연락하시기 바랍니다.
Lần sau nếu đến Hàn Quốc thì hãy nhớ liên lạc với tôi nhé!
아직 식사를 안 했거든 같이 식사하러 갑시다.
Nếu vẫn chưa ăn cơm thì cùng đi ăn cơm nhé!
2. So sánh 거든 & (으)면

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean